Ảnh minh họa. Nguồn: CP |
Quyết định số 422/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính ph??? phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng bi??n Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Nâng cao năng lực hệ thống cảng bi??n
Trong đó, Quyết định số 422/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung mục tiêu về năng lực và kết cấu hạ tầng của hệ thống cảng bi??n Việt Nam đến năm 2030 như sau:
- Về năng lực: Đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa, giao thương giữa các vùng, miền trong cả nước và hàng trung chuyển, quá cảnh cho các nước trong khu vực cũng như nhu cầu vận tải hành khách nội địa và quốc tế. Hệ thống cảng bi??n đáp ứng th??ng qua lượng hàng hóa từ 1.249 đến 1.494 triệu tấn (trong đó hàng container từ 46,3 đến 54,3 triệu TEU, chưa bao gồm hàng trung chuyển quốc tế); hành khách từ 17,4 đến 18,8 triệu lượt khách. (Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 đặt mục tiêu Hệ thống cảng bi??n đáp ứng th??ng qua 1.140 đến 1.423 triệu tấn hàng hóa; 10,1 đến 10,3 triệu lượt khách).
- Về kết cấu hạ tầng: Ưu tiên phát triển các khu bến cảng cửa ngõ quốc tế Lạch Huyện (Hải Phòng), Cái Mép - Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu), xây dựng khu bến cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ (cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ - Thành ph??? Hồ Chí Minh). Nghiên cứu cơ chế chính sách phù hợp phát triển từng bước cảng trung chuyển quốc tế tại Vân Phong (Khánh Hòa) để khai thác tiềm năng về điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý. Quy hoạch định hướng phát triển bến cảng Trần Đề (Sóc Trăng) phục vụ đồng bằng sông Cửu Long để có thể triển khai đầu tư khi có đủ điều kiện; các cảng bi??n quy mô lớn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng; các bến cảng khách quốc tế gắn với các vùng động lực phát triển du lịch; các bến cảng quy mô lớn phục vụ các khu kinh tế, khu công nghiệp; các bến cảng tại các huyện đảo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với quốc phòng - an ninh và chủ quyền biển đảo.
Đến năm 2050, năng lực hệ thống cảng bi??n đáp ứng nhu cầu th??ng qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 4,2 đến 4,8%/năm; hành khách tăng trưởng bình quân khoảng từ 1,2 đến 1,3 %/năm.
Sửa đổi quy hoạch các nhóm cảng bi??n, cảng bi??n và khu bến cảng
Quyết định số 422/QĐ-TTg cũng sửa đổi, bổ sung quy hoạch các nhóm cảng bi??n, cảng bi??n và khu bến cảng như sau.
Nhóm cảng bi??n số 1 gồm 05 cảng bi??n: cảng bi??n Hải Phòng, cảng bi??n Quảng Ninh, cảng bi??n Thái Bình, cảng bi??n Nam Định và cảng bi??n Ninh Bình.
Đến năm 2030 hàng hóa th??ng qua từ 322 đến 384 triệu tấn (hàng container từ 13 đến 16 triệu TEU); hành khách từ 281 đến 302 nghìn lượt khách.
Tầm nhìn đến năm 2050: đáp ứng nhu cầu th??ng qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,0 đến 5,3%/năm; hành khách tăng trưởng bình quân khoảng từ 1,5 đến 1,6%/năm. Hoàn thành đầu tư khu bến cảng Lạch Huyện, Cái Lân và di dời các bến cảng trên sông Cấm phù hợp với quy hoạch phát triển thành ph??? Hải Phòng; đầu tư phát triển các bến cảng tại khu bến Nam Đồ Sơn - Văn Úc, Cẩm Phả, Hải Hà.
Nhóm cảng bi??n số 2 gồm 6 cảng bi??n: cảng bi??n Thanh Hóa, cảng bi??n Nghệ An, cảng bi??n Hà Tĩnh, cảng bi??n Quảng Bình, cảng bi??n Quảng Trị và cảng bi??n Thừa Thiên Huế.
Đến năm 2030 hàng hóa th??ng qua từ 182 đến 251 triệu tấn (hàng container từ 0,4 đến 0,6 triệu TEU); hành khách từ 374 đến 401 nghìn lượt khách.
Tầm nhìn đến năm 2050: đáp ứng nhu cầu th??ng qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 3,6 đến 4,5%/năm; hành khách tăng trưởng bình quân khoảng từ 0,4 đến 0,5%/năm. Hoàn thiện đầu tư, phát triển cụm cảng Nghi Sơn - Đông Hồi, Vũng Áng và Sơn Dương - Hòn La.
Nhóm cảng bi??n số 3 gồm 8 cảng bi??n: cảng bi??n Đà Nẵng (gồm khu vực huyện đảo Hoàng Sa), cảng bi??n Quảng Nam, cảng bi??n Quảng Ngãi, cảng bi??n Bình Định, cảng bi??n Phú Yên, cảng bi??n Khánh Hòa (gồm khu vực huyện đảo Trường Sa), cảng bi??n Ninh Thuận và cảng bi??n Bình Thuận.
Đến năm 2030 hàng hóa th??ng qua từ 160 đến 187 triệu tấn (hàng container đạt từ 2,5 đến 3,1 triệu TEU, chưa bao gồm hàng trung chuyển quốc tế); hành khách từ 3,4 đến 3,9 triệu lượt khách.
Tầm nhìn đến năm 2050: đáp ứng nhu cầu th??ng qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 4,5 đến 5,5%/năm; hành khách tăng trưởng bình quân khoảng từ 1,7 đến 1,8%/năm. Hoàn thành đầu tư toàn bộ khu bến cảng Liên Chiểu (Đà Nẵng) và hình thành cảng phục vụ hàng hóa trung chuyển quốc tế tại Vân Phong (Khánh Hòa).
Nhóm cảng bi??n số 4 gồm 5 cảng bi??n: cảng bi??n Thành ph??? Hồ Chí Minh, cảng bi??n Đồng Nai, cảng bi??n Bà Rịa - Vũng Tàu, cảng bi??n Bình Dương và cảng bi??n Long An.
Đến năm 2030 hàng hóa th??ng qua từ 500 đến 564 triệu tấn (hàng container từ 29 đến 33 triệu TEU, chưa bao gồm hàng trung chuyển quốc tế); hành khách từ 2,8 đến 3,1 triệu lượt khách.
Tầm nhìn đến năm 2050: đáp ứng nhu cầu th??ng qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 3,5 đến 3,8%/năm; hành khách tăng trưởng bình quân khoảng từ 0,9 đến 1,0%/năm. Hoàn thành đầu tư các bến cảng Cái Mép Hạ, tiếp tục đầu tư khu bến cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ Thành ph??? Hồ Chí Minh để hình thành cụm cảng trung chuyển quốc tế quy mô lớn có tầm cỡ khu vực châu Á và quốc tế tại cửa sông Cái Mép (bao gồm khu bến Cái Mép và C??n Giờ), hoàn thành công tác di dời các bến cảng trên sông Sài Gòn và tiếp tục nghiên cứu di dời các khu bến khác phù hợp với phát triển không gian đô thị Thành ph??? Hồ Chí Minh.
Nhóm cảng bi??n số 5 gồm 12 cảng bi??n: cảng bi??n Cần Thơ, cảng bi??n Đồng Tháp, cảng bi??n Tiền Giang, cảng bi??n Vĩnh Long, cảng bi??n Bến Tre, cảng bi??n An Giang, cảng bi??n Hậu Giang, cảng bi??n Sóc Trăng, cảng bi??n Trà Vinh, cảng bi??n Cà Mau, cảng bi??n Bạc Liêu và cảng bi??n Kiên Giang.
Đến năm 2030 hàng hóa th??ng qua từ 86 đến 108 triệu tấn (hàng container từ 1,3 đến 1,8 triệu TEU); hành khách từ 10,5 đến 11,2 triệu lượt khách.
Tầm nhìn đến năm 2050: đáp ứng nhu cầu th??ng qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,5 đến 6,1%; hành khách tăng trưởng bình quân khoảng từ 1,1 đến 1,25%. Hình thành cảng cửa ngõ khu vực đồng bằng sông Cửu Long./.
Trang chủ Totem Miracle Entertainment